Last Updated on 03/08/2023 by Henry
Trọng lượng, khối lượng và tỷ trọng inox là những thông số rất quan trọng trong sản xuất công nghiệp, trong xây lắp, chế tạo… Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu về những thông số này để dễ dàng lựa chọn cũng như ứng dụng sản phẩm ưng ý. Vậy tỷ trọng inox, khối lượng inox và trọng lượng inox là gì? Cách tính những thông số này như thế nào mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:
Tỷ trọng inox là gì?
Để tính ra được thông số chính xác trong inox thì việc đầu tiên cần làm là phân biệt các khái niệm tỷ trọng inox, khối lượng inox và trọng lượng inox là gì?
Tỷ trọng inox được viết là tỷ số giữa các khối lượng riêng so với khối lượng riêng chất đối chứng, phổ biến là nước. Và tỷ trọng inox được tính theo công thức như sau:
RD = ρsubstance / ρreference
Psubstance: là khối lượng khối lượng của chất cần đo.
Preference: Khối lượng riêng của chất đối xứng.
Trong đó tỷ trọng được quy định như sau: 15 độ C (theo chuẩn TCVN) và 60 độ F tức 15,6 độ C (theo ASTM).
TỶ TRỌNG CỦA THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ | |
Thép Carbon | 7.85 g/cm3 |
Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 | 7.93 g/cm3 |
Inox 309S/310S/316(L)/347 | 7.98 g/cm3 |
Inox 405/410/420 | 7.75 g/cm3 |
Inox 409/430/434 | 7.70 g/cm3 |
Khối lượng riêng của inox là gì?
Bên cạnh việc tìm hiểu về tỷ trọng inox thì khối lượng riêng của nó rất quan trọng và được đo theo đơn vị kg/m3. Và công thức được áp dụng như sau:
D = m/V
D là khối lượng riêng (kg/m3)
M là khối lượng (kg)
V là thể tích (m3)
Ví dụ về khối lượng riêng:
Theo quy định cố định thì khối lượng riêng của một m3 inox la 7930kg. Và tùy theo từng loại khác nhau mà có công thức tính khối lượng tương ứng sau:
Khối lượng inox tấm, cuộn, thanh la và thanh đặc vuông được tính theo công thức:
- Khối lượng (kg) = Khổ rộng (mm) x Chiều dài (mm) x Độ dày (mm) x 0.00793
Tính khối lượng inox hộp vuông, hộp chữ nhật:
- Khối lượng (kg) = [ Cạnh (mm) + Cạnh (mm)] x 2 x Độ dày (mm)x Chiều dài (mm) x 0.00793
Khối lượng của inox tròn đặc (láp inox):
- Khối lượng (kg) = Đường kính (mm) x Đường kính (mm) x Chiều dài (mm) x 0.006225
Công thức tính khối lượng của thanh v inox:
- Khối lượng (kg) = [Cạnh (mm)+ Cạnh (mm)] x Độ dày (mm) x Chiều dài (mm) x 0.00793
Công thức tính khối lượng của ống inox:
- Khối lượng (kg) = [Đường kính (mm) – độ dày (mm) ] x Độ dày (mm) x Chiều dài (mm) x 0.0249
Trọng lượng riêng của inox là gì?
Cũng giống như khối lượng và tỷ trọng inox, trọng lượng của dòng sản phẩm cũng có khái niệm riêng và được tính theo công thức cụ thể. Trọng lượng chính là trọng lượng của đơn vị thể tích inox (đơn vị N/m3). Và công thức tính cụ thể như sau:
Công thức d = P/V
Trong đó các đơn vị được quy định:
d: Trọng lượng riêng của chất (N/m3)
P: Trọng lượng vật (kg)
V: Thể tích vật (m3)
Mối liên hệ giữa d và D là : d=10.D
Vì vậy, để tính được khối lượng của của một chất bằng bao nhiêu thì chúng ta có thể dựa vào khối lượng riêng của nó. Sau đây là bảng công thức tính trọng lượng của từng loại inox khác nhau:
CÔNG THỨC TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ | |
Viết tắt | T: Dày; W: Rộng; L: Dài; I.D: Đường kính trong; O.D: Đường kính ngoài; A: Cạnh; A1: Cạnh 1; A2: Cạnh 2; |
Tấm | Trọng lượng(kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) |
Ống tròn | Trọng lượng(kg) = 0.003141 x T(mm) x O.D(mm) – T(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(mm) |
Ống vuông | Trọng lượng(kg) = [4 x T(mm) x A(mm) – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m) |
Ống chữ nhật | Trọng lượng(kg) = [2 x T(mm) x {A1(mm) + A2(mm)} – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m) |
Lập là (La) | Trọng lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x T(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Cây đặc tròn/Dây | Trọng lượng(kg) = 0.0007854 x O.D(mm) x O.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Cây đặc vuông | Trọng lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x W(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Cây đặc lục giác | Trọng lượng(kg) = 0.000866 x I.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Vậy inox được ứng dụng trong lĩnh vực gì?
Đáp ứng nhu cầu về sức khỏe và thẩm mỹ của con người hiện nay nên inox là sản phẩm được ứng dụng vào rất nhiều các lĩnh vực trong đời sống hiện nay như:
Sản xuất thiết bị vật tư y tế, sản xuất đồ gia dụng, trang trí trong các công trình kiến trúc…
Ứng dụng trong ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ như: công nghiệp đóng tàu, dầu khí, hóa chất, nhà máy sản xuất, chế biến thủy sản…
Nhiều người chưa phân biệt được khối lượng, trọng lượng và tỷ trọng inox cũng như những công thức tính cụ thể của sản phẩm này. Mong rằng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp có công thức tính cụ thể!
- Những thông tin bạn cần biết về ống inox, địa chỉ mua sản phẩm uy tín và chất lượng
- Ống inox phi 27 là gì? Vật liệu này có ưu điểm nào vượt trội?
- 5 yếu tố quyết định đến bảng giá ống inox tròn
- Cách tính trọng lượng ống inox quan trọng với doanh nghiệp
- Đánh giá chi tiết ống inox phi 114 sử dụng đa dạng trong cuộc sống
Từ khóa tìm nhiều: inox 316, inox 316L
Liên hệ tư vấn và mua hàng
CÔNG TY TNHH KIM KHÍ THÁI DƯƠNG
» Trụ sở: Số 3, đường 10B, KDC Vĩnh Lộc, P. Bình Hưng Hoà B, Q. Bình Tân, TP. HCM
» Tel: (028) 5425 5425 – Fax: (028) 5425 5427 Hotline / Zalo / Viber: 0902 316 304
» Fanpage: fb.com/InoxThaiDuong
» Email: info@inoxthaiduong.vn
» Website: https://inoxthaiduong.vn