Tầm quan trọng của trọng lượng riêng inox tấm trong công nghiệp

trọng lượng riêng inox tấm

Last Updated on 10/08/2023 by Henry

Mặc dù trọng lượng riêng inox tấm và công thức tính trọng lượng inox tấm nghe chừng khá đơn giản. Tuy nhiên, trong thực tế ứng dụng, có nhiều vấn đề phức tạp hơn dễ dẫn đến nhầm lẫn hoặc bất đồng về khối lượng tính toán. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần cập nhật trọng lượng riêng inox tấm để giảm thiểu rủi ro.

Tìm hiểu và cập nhật trọng lượng riêng inox tấm 

Ghi nhớ và sử dụng cách tính trọng lượng riêng inox tấm, tấm inox là cách hiệu quả và chính xác nhất. Bởi vì hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn dẫn đến sự khác biệt về kích cỡ inox tấm (đường kính, độ dày) nên trọng lượng trên mỗi mét dài cũng rất khác nhau.

Cách tính trọng lượng riêng inox tấm sẽ áp dụng cho mọi tiêu chuẩn. Ngoài ra, trong quá trình triển khai công việc, sẽ phát sinh nhiều trường hợp chênh lệch do áp kích thước inox tấm khác nhau. Sự sai lệch có thể phát sinh từ làm mòn hệ thống trọng lượng riêng. Công thức tính trọng lượng là cách duy nhất giải thích được sự khác biệt này.

Thông thường, khi mạ thêm lớp kẽm bên ngoài, inox tấm mạ kẽm nặng hơn inox đen (tấm thép hàn và tấm thép đúc). Tuy nhiên, người ta vẫn dùng công thức để tính trọng lượng lý thuyết cho inox tấm.

Công thức tính trọng lượng là công thức rút gọn, dễ nhớ áp dụng cho 1 mét dài tấm inox thép. Nó có thể sử dụng cho tấm inox thép cacbon ở mọi kích cỡ đường kính và độ dày tấm. Sau đó chúng ta chỉ cần nhân với chiều dài một tấm thép để có trọng lượng cho một cây thép.

Sai số trong cách tính trọng lượng riêng inox tấm

Ngay cả khi chúng ta sử dụng công thức chính xác vẫn có thể dẫn đến sai số, đúng hơn là sai sót. Điều này dường như đôi khi vẫn xảy ra khi so sánh trọng lượng giữa cách tính của chúng ta với nhà sản xuất, hoặc với các đại lý cung cấp hay khách hàng.

Với inox tấm có đường kính, chiều dày nhỏ, sai số trọng lượng có thể không đáng kể. Nhưng khi inox tấm có đường kính và chiều dài lớn, sai số đôi khi lên đến xấp xỉ một kg trên mỗi mét dài dẫn đến sai số rất lớn cho cả lô hàng. Sự chênh lệch này thường là do chúng ta làm tròn một hoặc tất cả các thông số dưới đây:

Làm tròn số thập phân của đường kính hoặc dày: Nhiều người thường hay làm tròn số liệu đường kính, kể cả độ dày về hai, một hoặc không có số thập phân trong khi kích thước nên để đầy đủ ba số thập phân (đối với đường kính), hoặc hai số thập phân (đối với độ dày) mới đảm bảo độ chính xác cao.

Làm tròn hệ số trong công thức tính: hệ số trong công thức tính cũng thường hay được làm tròn. Cụ thể hơn trong công thức tính trọng lượng riêng inox tấm, khi lấy 0,003141 nhân với trọng lượng riêng 7,85 sẽ cho kết quả chính xác là 0,02465685. Nhưng hầu hết chúng ta thường làm tròn về 0,02466 cho dễ nhớ.

Vì vậy, khi dùng công thức tính trọng lượng riêng inox tấm, nên sử dụng thông số kích cỡ chính xác như trong bảng quy cách inox tấm hoặc quy cách tấm thép, nhất là với inox tấm có đường kính và độ dày lớn.

So sánh khi tính trọng lượng riêng inox tấm 304 và inox 201

Độ bền và khả năng gia công

Mặc dù trọng lượng riêng inox tấm 201 thấp hơn inox tấm 304 nhưng độ bền lại cao hơn khoảng 10%. Inox tấm 201 và 304 có cùng độ giãn dài, có tính chất tương tự nhau trong quá trình uốn, dát mỏng. Tuy nhiên trong một chừng mực nào đó thì inox tấm 304 có độ dát mỏng cao hơn so với inox 201 và trong quá trình dát mỏng sử dụng năng lượng ít hơn so với inox 201.

Khả năng chống ăn mòn

Có thể thấy trong thành phần hóa học của inox tấm 201 chứa hàm lượng Crom ít hơn so với inox 304 khoảng 2% chính vì vậy inox tấm 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn so với inox 304.

Crom và Lưu huỳnh quyết định khả năng chống rỗ bề mặt, Crom tăng khả năng chống ăn mòn trong khi đó lưu huỳnh làm giảm khả năng chống ăn mòn. So sánh thành phần hóa học của 201 và 304 ta có thể thấy hai loại inox tấm này có cùng chung thành phần lưu huỳnh vậy nên inox tấm 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn so với inox tấm 304.



Từ khóa tìm nhiều: inox 316, inox 316L

Liên hệ tư vấn và mua hàng

CÔNG TY TNHH KIM KHÍ THÁI DƯƠNG

» Trụ sở: Số 3, đường 10B, KDC Vĩnh Lộc, P. Bình Hưng Hoà B, Q. Bình Tân, TP. HCM
» Tel: (028) 5425 5425 – Fax: (028) 5425 5427 Hotline / Zalo / Viber0902 316 304
» Fanpage: fb.com/InoxThaiDuong
» Email: info@inoxthaiduong.vn
» Website: https://inoxthaiduong.vn